Giấy tờ, thủ tục luôn là công đoạn khó khăn và nhiều thắc mắc nhất đối với mọi chủ đầu tư khi bắt đầu xây dựng nhà ở. Để giúp các quý khách hàng bớt đi những phiền toái hay những khó khăn trong quá trình xin cấp phép xây dựng nhà ở, Greenhouse Việt Nam xin đưa ra một số những thông tin, quy định mới được cập nhật về thủ tục xin cấp phép xây dựng mới nhất năm 2020.

QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ THỦ TỤC CẤP PHÉP XÂY DỰNG 2020

Việc xây dựng nhà ở dù là nhà phố hay biệt thự đều không chỉ yêu cầu các chủ đầu tư phải chuẩn bị về tài chính, nhân lực hay những bản thiết kế chuẩn chỉnh, mà các thủ tục xin cấp phép, giấy tờ, chứng từ để được pháp luật đồng ý cấp phép xây dựng cũng vô cùng quan trọng. Sự đổi mới và thay thế liên tục của hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam hiện nay đã dẫn tới những thắc mắc và bất cập đặc biệt trong vấn đề thủ tục đề nghị cấp phép xây dựng hiện nay. Với nhiều thắc mắc và ý kiến đưa ra, Greenhouse Việt Nam đã cập nhật quy định cấp giấy phép xây dựng 2020 nhằm tư vấn xây nhà chi tiết hơn, mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

thủ tục cấp giấy phép xây dựng 2019

Cập nhật các thủ tục cấp giấy phép xây dựng 2020

Xem thêm: Các loại móng xây nhà, tư vấn lựa chọn móng xây nhà phù hợp

1. TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG:

Hiện nay một số công trình được pháp luật Việt Nam quy định được miễn giấy phép xây dựng, đây được xem là một trong những điểm tiến bộ nhất đem lại sự thuận tiện cho quá trình xây dựng được đẩy nhanh tiến độ hơn, bỏ đi được những trở ngại cơ bản các trường hợp đó bao gồm:

  • Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  • Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
  • Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
  • Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
  • Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
  • Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
  • Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc
  • Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt.
  • Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

2. CÁC LOẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG BAO GỒM:

Hiện tại có 3 mẫu giấy phép xây dựng bao gồm các loại sau:

  • Giấy phép xây dựng mới.
  • Giấy phép sửa chữa, cải tạo.
  • Giấy phép di dời công trình.

Về phần quy định nội dung của giấy phép, trong một mẫu giấy phép cần có đầy đủ các thông tin sau, nếu mẫu giấy nào thiếu đi một trong các thông tin này thì xem như không đúng quy định, không đảm bảo được yêu cầu và không được chấp nhận:

  • Tên công trình thuộc dự án.
  • Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
  • Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
  • Loại, cấp công trình xây dựng.
  • Cốt xây dựng công trình.
  • Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
  • Mật độ xây dựng (nếu có).
  • Hệ số sử dụng đất (nếu có).

Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định trên còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.

Đối với quy định về thời hạn khởi công: thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng, nếu quá thời hạn phải xin gia hạn giấy phép. Gia hạn tối đa 2 lần, mỗi lần 12 tháng.

biệt thự sân vườn tân cổ điển bắc giang

Hồ sơ cấp phép xây dựng cần có đầy đủ các loại giấy tờ theo quy định pháp luật

Xem thêm: Mẫu thiết kế nhà phố kết hợp kinh doanh đẹp từ 5 - 7 tầng

3. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VỚI NHÀ Ở RIÊNG LẺ

Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm có 5 điều kiện cơ bản cần được đề cập đến và phải đáp ứng được:

  • Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
  • Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
  • Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của văn bản hợp nhất 48/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật xây dựng 2014.
  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật hiện nay.
  • Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn: Nhà ở ở nông thôn sẽ được quy định thoáng hơn so với nhà ở riêng lẻ ở đô thị, cụ thể là trong quá trình xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

4. HỒ SƠ THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG MỚI ĐỐI VỚI NHÀ Ở RIÊNG LẺ GỒM:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
  • Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Bản vẽ thiết kế xây dựng.
  • Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
  • Thời gian cấp phép: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xem xét thêm thì phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn..
  • Cơ quan có thẩm quyền cấp: Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa thuộc địa bàn do mình quản lý.

thiết kế nhà phố hiện đại 3 tầng tại bắc giang

Hồ sơ xin cấp phép xây dựng sẽ được duyệt sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ

5. HỒ SƠ CẤP PHÉP SỬA CHỮA, CẢI TẠO CÔNG TRÌNH:

Bao gồm 3 loại giấy tờ chính gồm có:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình.
  • Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật.
  • Bản vẽ, ảnh chụp hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình, nhà ở riêng lẻ đề nghị được cải tạo.

Đối với công trình di tích lịch sử – văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, công trình hạ tầng kỹ thuật thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa

thủ tục cấp giấy phép xây dựng 2019

Khi có sự thay đổi về thiết kế nhà ở, cần xin điều chỉnh giấy phép xây dựng

7. LỆ PHÍ, THUẾ XÂY DỰNG

Lệ phí cấp phép do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định. Cấp phép xây dựng với nhà ở riêng lẻ không quá 75.000 đồng/giấy phép

Chủ hộ gia đình tự mua vật tư xây dựng và tự thuê công nhân xây dựng lẻ (không hợp đồng) hoặc có thuê thầu xây dựng nhưng không cung cấp được hợp đồng và các căn cứ chứng minh đã thuê thầu xây dựng thì chủ hộ gia đình là người phải nộp thuế thay nhân công xây dựng.

Doanh thu tính thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt được nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành trong năm dương lịch. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì doanh thu tính thuế không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.

Xác định số thuế phải nộp

+ Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

+ Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.

Xem thêm: Nhà 3 mặt tiền có tốt không? Có nên thiết kế nhà 3 mặt tiền?

Với những thông tin cập nhật mới nhất về quy định, thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở năm 2020 mà công ty thiết kế biệt thự Pháp Greenhouse Việt Nam chia sẻ trên đây, mong rằng các chủ đầu tư đã có được thêm những thông tin cần thiết để chuẩn bị cho việc xây dựng tổ ấm của gia đình mình. Nếu có những băn khoăn hay khó khăn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ xây dựng, hãy liên hệ tới Greenhouse Việt Nam để được các chuyên gia 15 năm kinh nghiệm của chúng tôi giúp đỡ, tư vấn và giải đáp chính xác nhất.